Cho 7,84 gam sắt vào dung dịch chứa 10,95 gam HCl thu được khí H2 và dung dịch chứa FeCl2. Thể tích khí H2 thu được là bao nhiêu
A. 3,31l
B. 3,136l
C. 2,24l
D. 6,72l
Bài 8. Cho 11,2 gam sắt vào dung dịch chứa 18,25 gam axit clohidric(HCl), sau phản ứng thu được sắt(II) clorua(FeCl2) và khí hidro(H2).
a. Viết PTHH xảy ra
b. Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc.
c. Nếu H% =60% thì thể tích H2 thu được thực tế là bao nhiêu
nFe = 11,2/56 = 0,2 (mol)
nHCl = 18,25/36,5 = 0,5 (mol)
PTHH: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
LTL: 0,2 < 0,5/2 => HCl dư
nH2 (lt) = nFe = 0,2 (mol)
VH2 (lt) = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
VH2 (tt) = 4,48 . 60% = 2,688 (l)
Cho 8.4 gam Fe tác dụng với dung dịch chứa 14,6 gam HCl phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và khí H2
a,Chất nào dư và dư bao nhiêu gam
b, Tính khối lượng FeCl2 thu được trong dung dịch A
c, Tính khối lượng à thể tích khí (đktc) H2 thu được
mFe= 8,4/56= 0,15 mol
m HCl = 14,6/36,5=0,4 mol
PTHH: Fe +2HCl →FeCl2 +H2
Bđ: 0,15 0,4 0 0 mol
Pứ: o,15→0,3 0,15 0,15 mol
Sau pứ:0 0,1 0,15 0,15 mol
a. HCl dư: m =0,1.36,5=3,65 g
b. m FeCl2 = 0,15.127=19,05 g
c. m H2 = 0,15.2= 0,3 g
V H2= 0,15.22,4=3,36 (l)
Cho m gam hỗn hợp X gồm sắt và các oxit sắt vào dung dịch HCl loãng dư thu được a mol H 2 và dung dịch có chứa 41,91 gam FeCl2. Mặt khác, hòa tan hết m gam X trên trong dung dịch chứa 1,6 mol HNO3 thu được dung dịch Y (không chứa ion NH 4 + ) và hỗn hợp khí Z gồm 0,15 mol NO và 0,08 mol NO2. Cho từ từ 440 ml dung dịch NaOH 1M vào Y thu được 10,7 gam một kết tủa duy nhất. Giá trị của a là:
A. 0,10
B. 0,08
C. 0,12
D. 0,14
Hòa tan 5,6 gam Fe trong dung dịch chứa 10,95 gam HCl đến phản ứng hoàn toàn theo phương trình phản ứng: Fe + HCl → FeCl2 + H2. Tính khối lượng FeCl2 tạo thành? Tính thể tích H2 thu được ở đktc ?
\(n_{Fe}=\dfrac{5.6}{56}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{10.95}{36.5}=0.3\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Lập tỉ lệ :
\(\dfrac{0.2}{1}>\dfrac{0.3}{2}\Rightarrow Fedư\)
Khi đó :
\(n_{FeCl_2}=n_{H_2}=\dfrac{1}{2}\cdot n_{HCl}=\dfrac{1}{2}\cdot0.3=0.15\left(mol\right)\)
\(m_{FeCl_2}=0.15\cdot127=19.05\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.15\cdot22.4=3.36\left(l\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{10,95}{36,5}=0,3\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ Vì:\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,3}{2}\\ \Rightarrow HCldư\\ \Rightarrow n_{FeCl_2}=n_{Fe}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{FeCl_2}=127.0,1=12,7\left(g\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Ta có:nFe= 5,6/56=0,1(mol)
nHCl=10,95/36,5=0,3(mol)
PTHH: Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2
Ta có: 0,3/2 > 0,1/1
=> HCl dư, Fe hết, tính theo nFe
-> nH2=nFeCl2=nFe=0,1(mol)
=> VH2(đktc)=0,1.22,4=2,24(l)
mFeCl2=0,1.127=12,7(g)
Cho 5,6 gam kim loại Fe tác dụng với 150 ml dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được muối sắt (II) clorua (FeCl2) và khí H2. a. Tính nồng độ mol dung dịch HCl đã phản ứng và thể tích khí H2 (ở đktc) sau phản ứng? b. Cần dùng bao nhiêu lít dung dịch NaOH 2M để phản ứng hết với muối sắt (II) clorua (FeCl2) thu được ở trên
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
____0,1______0,2_____0,1____0,1 (mol)
a, \(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,15}=\dfrac{4}{3}\left(M\right)\)
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, \(FeCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Fe\left(OH\right)_2\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=2n_{FeCl_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{NaOH}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)\)
Hòa tan 5,6 gam Fe trong dung dịch chứa 10,95 gam HCl đến phản ứng hoàn toàn theo
phương trình phản ứng: Fe + HCl → FeCl2 + H2. Tính khối lượng FeCl2 tạo thành? Tính
thể tích H2 thu được ở đktc ?
Em đăng câu hỏi sang môn hóa nha em ơi
Hòa tan 5,6 gam Fe trong dung dịch chứa 10,95 gam HCl đến phản ứng hoàn toàn theo
phương trình phản ứng: Fe + HCl → FeCl2 + H2. Tính khối lượng FeCl2 tạo thành? Tính
thể tích H2 thu được ở đktc ?
a) nFe= 5,6/56=0,1(mol)
nHCl=10,95/36,5=0,3(mol)
PTHH: Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2
Ta có: 0,3/2 > 0,1/1
=> HCl dư, Fe hết, tính theo nFe
-> nH2=nFeCl2=nFe=0,1(mol)
=> V(H2,đktc)=0,1.22,4=2,24(l)
mFeCl2=0,1.127=12,7(g)
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và các oxit vào dung dịch HCl loãng dư thu được a mol H2 và dung dịch có chứa 41,91 gam FeCl2. Mặt khác, hòa tan hết m gam X trên trong dung dịch chứa 1,6 mol HNO3 thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+ ) và hỗn hợp khí Z gồm 0,15 mol NO và 0,08 mol NO2. Cho từ từ 440 ml dung dịch NaOH 1M vào Y thu được 10,7 gam một kết tủa duy nhất. Giá trị của a là:
A. 0,10
B. 0,08
C. 0,12
D. 0,14
Cho 2,7 gam Al tác dụng với dung dịch chứa 7,3 gam HCl phản ứng kết thúc được dung dịch A và khí H2
a,Chất nào còn dư và dư bao nhiêu
b, Tính khối lượng AlCl3 thu được trong dung dịch A
c,Tính khối lượng và thể tích (đktc) khí H2 thu được
\(n_{Al}=\frac{2,7}{27}=o,1mol\)
n HCl = o,2 mol
2 Al +6 HCl →2AlCl3 + 3H2
bđ: 0,1
đang bận !